Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chuyên đề xi măng

Cải thiện thời hạn sử dụng xi măng(Phần 2)

16/03/2011 2:28:39 PM

Những điều tra cho thấy những thay đổi trong đặc tính của CEM II/B-S 35, R có thể xảy ra một cách đặc biệt nếu như những tấm palet xi măng được dự trữ không có bảo vệ hơn. Nếu những tấm palet được bảo vệ với vỏ đàn hồi, kiểu bao giảm tầm quan trọng dể đạt được yêu cầu bảo vệ của xi măng đóng bao.

Cường độ nén theo EN 196-1.

Cường độ nén 2 ngày và 28 ngày được quyết định theo những mẫu xi măng theo DIN EN 196-1. Những kiểm tra được thực hiện sau 0, 8, 12 và 24 tuần lưu kho xi măng.

Phân tích cường độ nén 2 ngày thể hiện theo: cùng với việc tăng thời gian lưu kho một sự biến đổi của cường độ nén được quan sát với tất cả các nghiên cứu khác nhau.

Sau 168 ngày lưu kho, cường độ nén 2 ngày giảm sút một cách đáng kể đã được xác định đối với những bao không chống ẩm và không không có bảo vệ thêm của tấm palet khi so với những mẫu khác.

Tuy nhiên sự khác biệt đối với tất cả những mẫu khác vẫn giữ cân bằng với những thử nghiệm cường độ nén 2 ngày và không nhiều sự khác biệt đáng kể có thể bị loại bỏ trong tổ hợp này.

Kết quả - Những tấm palet không có vỏ đàn hồi thêm

Chỉ với những bao không chống ẩm và không có vỏ đàn hồi mới thấy suy giảm cường độ nén 2 ngày nhanh hơn với tuổi thọ xi măng so với những bao được bảo vệ khác. Những bao được bảo vệ khác khi quan sát không có sự khác biệt nào đáng kể.
   
Kết quả - Những tấm palet có vỏ đàn hồi

Không có sự khác biệt đáng kể với những mẫu quan sát. Cường độ chịu nén 28 ngày cho thấy không có sự tác động của thiết kế bao đối với quá trình lưu kho.

Kết quả - Những tấm palet không  có vỏ đàn hồi thêm

Sau 168 ngày lưu kho, bao không màng bảo vệ và không có vỏ đàn hồi cho thấy cường độ nén thấp hơn so với những mẫu khác. Nhưng những sự khác nhau này gần với những phương pháp kiểm tra khác và vì vậy không đáng kể.
   
Kết quả - Những tấm palet có vỏ đàn hồi thêm

Theo mẫu quan sát thì không có sự khác biệt đáng kể giữa những thiết kế các bao.

Nhu cầu nước và thời gian  thiết lập ban đầu theo EN 196-3

Sau 86 ngày đã không có sự khác biệt đáng kể giữa bất kỳ sự biến đổi nào.

 Sau 168 ngày với nhu cầu nước tăng không đáng kể so chuẩn mực đã đăng ký đối với bao không chống ẩm và không có vỏ đàn hồi. Những thay đổi nhẹ đã xuất hiện ở bao 2 lớp có rãnh xẻ (10)30x32(5).

Kết quả - Những tấm palet không  có vỏ đàn hồi thêm

Đối với những bao không chống ẩm và không có vỏ đàn hồi, khi được quan sát thì thấy nhu cầu nước tăng một cách đáng kể so với tất cả các loại mẫu khác.

Kết quả - Những tấm palet có vỏ đàn hồi thêm

Khi quan sát thì thấy có sự khác biệt không đáng kể giữa những thiết kế bao.

Thời gian thiết lập ban đầu đã tự động xác định sử dụng ToniSET, do Toni Technik Baustoffprufung, Berlin.

Sau 86 ngày không có sự khác biệt đáng kể giữa bất kỳ biến thể nào. Sau 168 ngày tất cả các thiết kế của bao không có bảo vệ tấm palet thêm đã có thời gian thiết lập ban đầu dài hơn. Những tấm palet có vỏ đàn hồi thêm không thấy có sự thay đổi nào đáng kể.

Kết quả - Những tấm palet không có vỏ đàn hồi thêm

Trong nhóm này khi quan sát thì không có sự khác biệt đáng kể giữa các bao. Nhưng đã có sự khác biệt đáng kể đối với những nhóm bao không có bảo vệ tấm palet.

Kết quả - Những tấm palet có vỏ đàn hồi thêm

Khi quan sát không thấy có sự khác biệt đáng kể giữa thiết kế bao.

Cô đặc nước Cr(VI) hòa tan theo EN 196-10

Sau 168 ngày lưu kho, sự cô đặc của Cr(VI) là cho tất cả các chủng loại bao dưới mức quy định cao nhất 2ppm.

Theo như hình 14, sự bảo toàn tốt của chất khử (do sự cô đặc của Cr(VI) thấp) phụ thuộc vào việc sử dụng bảo vệ của tấm palet hơn là thiết kế của bao.

Kết quả - Những tấm palet không có vỏ đàn hồi thêm

Khi quan sát không có sự khác biệt đáng kể.

Không kể đến thiết kế của bao, sự cô đặc của Cr(VI) tăng nhanh hơn trong 2 tháng đầu tiên sau khi đóng bao. Vẫn ở cùng mức cô đặc với thời gian lưu kho dài hơn (168 ngày), tuy nhiên nếu không có bảo vệ thêm của tấm palet.

Kết quả - Những tấm palet có vỏ đàn hồi thêm

Khi quan sát không có sự khác biệt đáng kể giữa các thiết kế bao, nhưng sự tăng nhẹ hơn một cách đáng kể của Cr(VI) đã được phát hiện đối với những bao không có vỏ đàn hồi thêm. Đặc biệt trong 2 đến 3 tháng đầu tiên sau khi đóng bao, sự cô đặc crom đã thấp hơn một cách đáng kể so với bao không có bảo vệ tấm palet.

Sau 168 ngày, sự cô đặc crom đã đạt đến gần mức như những bao không có vỏ đàn hồi thêm.

Kết luận

Những điều tra cho thấy những thay đổi trong đặc tính của CEM II/B-S 35, R có thể xảy ra một cách đặc biệt nếu như những tấm palet xi măng được dự trữ không có bảo vệ hơn. Nếu những tấm palet được bảo vệ với vỏ đàn hồi, kiểu bao giảm tầm quan trọng dể đạt được yêu cầu bảo vệ của xi măng đóng bao.

Thiết kế các loại bao không palet bảo vệ

Việc tăng nhanh chóng của cô đặc crom và những thay đổi trong độ đặc chuẩn mực và thời gian thiết lập đã được giám sát so với những tấm palet không được bảo vệ thêm. Những thay đổi này đã được quan sát không kể đến chủng loại bao.

 Những khác biệt đáng kể đã bắt đầu trở nên rõ ràng sau thời gian lưu kho 2 tháng (đối với crom) và sau 6 tháng (đối với nhu cầu nước và thời gian thiết lập ban đầu).

Phân tích cường độ chịu nén 2 ngày cho thấy một kết quả thấp hơn đáng kể đối với bao không chống ẩm và không vỏ đàn hồi (6 tháng sau khi đóng gói) so với những biến đổi khác. Cường độ lực 28 ngày thể hiện không có khác nhau đối với bất kỳ những bao đã được kiểm tra.
   
Thiết kế các loại bao có palet bảo vệ thêm

Đã chứng minh được không có sự khác biệt đáng kể giữa những thiết kế bao. Vì vậy nó trở nên rõ ràng hơn khi sử dụng của vỏ đàn hồi là một yếu tố quan trọng để giữ gìn những đặc tính đảm bảo của xi măng khi thời gian lưu kho dài hơn.

Theo Vicem Dich tu Cement review




 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?