Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động thị trường

Trong quý II, giá thép sẽ không tăng đột biến

17/04/2011 12:55:25 AM

Bộ Công thương nhận định giá thép không thể tăng mạnh trong quý II. Nguyên nhân là do thép trong nước phải cạnh tranh với thép nhập khẩu từ Trung Quốc, Đông Nam Á, lượng tồn kho lớn và nhu cầu giảm

Bộ Công Thương đánh giá, thị trường thép 3 tháng đầu năm diễn biến thuận chiều với thế giới. Giá thép tăng trung bình từ 10 đến 13% so với cuối năm 2010 nhưng vẫn chưa theo kịp với mức tăng của giá nguyên liệu sản xuất thép trên thế giới.

Lượng thép sản xuất các loại trong quý một ước đạt khoảng 1,33 triệu tấn, tăng 10,2 % so với cùng kỳ. Lượng thép tồn kho ước khoảng 360.000 tấn, lượng phôi thép tồn kho khoảng 580.000 tấn, số lượng đủ gối đầu cho các tháng tiếp theo.

Bộ Công Thương dự đoán, trong các tháng tiếp theo, giá sẽ không tăng nhiều do phải cạnh tranh với thép nhập khẩu từ Trung Quốc và Đông Nam Á. Thực tế hiện nay, hai loại thép nhập này đang rẻ hơn hàng trong nước từ 500.000 đến 600.000 đồng mỗi tấn.

Theo dự báo của Bộ này, nhu cầu thép xây dựng sẽ giảm sút khi nhiều công trình đầu tư bằng vốn ngân sách bị giãn tiến độ hoặc tạm dừng theo Nghị quyết số 11. Vì thế, dù nguyên liệu sản xuất thép trên thế giới có tăng thì giá trong nước cũng khó tăng đột biến.

Trong hai tháng đầu năm, giá thép tăng liên tục từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng mỗi tấn cho thép cuộn và thép cây. Đến cuối tháng 3, giá thép quay đầu giảm giá 200.000-300.000 đồng mỗi tấn.
TL- Theo VnExpress

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?