Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường xi măng

Xuất khẩu xi măng và clinker tiếp tục tăng mạnh trong tháng 11/2021

23/12/2021 7:42:55 AM

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu xi măng và clinker ra thị trường nước ngoài tháng 11/2021 tăng 12,2% về lượng, tăng 22% về kim ngạch và tăng 8,8% về giá so với tháng 10/2021. So với tháng 11/2020 thì tăng mạnh 51,7% về lượng, tăng 65,5% kim ngạch và giá tăng 9%, đạt 4,76 triệu tấn, tương đương 202,08 triệu USD, giá trung bình 42,3 USD/tấn.

 


Tính chung cả 11 tháng năm 2021 xuất khẩu xi măng và clinker cũng tăng mạnh 20,4% về khối lượng, tăng 25% kim ngạch, tăng 4% về giá so với 11 tháng năm 2020. Cụ thể, cả nước xuất khẩu 41,93 triệu tấn xi măng và clinker, thu về gần 1,63 tỷ USD, giá trung bình đạt 39 USD/tấn.

Xuất khẩu xi măng và clinker sang thị trường Trung Quốc nhiều nhất, chiếm 55% trong tổng lượng và chiếm 52% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xi măng và clinker của cả nước, với trên 23 triệu tấn, tương đương gần 843,42 triệu USD, giá trung bình 36,7 USD/tấn, tăng 15,3% về lượng, tăng 24,2% về kim ngạch và tăng 7,7% về giá so với cùng kỳ năm 2020. Riêng tháng 11/2021 xuất khẩu xi măng và clinker sang thị trường này đạt 3,1 triệu tấn, tương đương 125,98 triệu USD, giá trung bình 40,6 USD/tấn, giảm 6,5% về lượng, giảm 0,5% về kim ngạch nhưng tăng 6,4% về giá so với tháng 10/2021. So với tháng 11/2020 thì tăng mạnh 68,2% về lượng, tăng 88,8% kim ngạch, giá tăng 12,2%.

Xuất khẩu xi măng và clinker 11 tháng năm 2021

Xuất khẩu xi măng và clinker sang thị trường Philippines - thị trường lớn thứ 2 trong 11 tháng năm 2021 tăng 14% về lượng, tăng 12% về kim ngạch nhưng giảm 2% về giá so với cùng kỳ năm 2020, đạt 6,91 triệu tấn, tương đương 309,05 triệu USD, giá trung bình 45 USD/tấn; chiếm 16% trong tổng lượng và chiếm 19% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xi măng và clinker của cả nước.

Tiếp sau đó là xuất khẩu xi măng và clinker sang thị trường Bangladesh trong tháng 11/2021 giảm mạnh 64% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 10/2021, đạt 99.560 tấn, tương đương 3,44 triệu USD; tính chung cả 11 tháng năm 2021 xuất khẩu tăng 92% khối lượng, tăng 100% về kim ngạch và tăng 4% về giá so với cùng kỳ năm 2020, đạt 3,47 triệu tấn, tương đương 118,6 triệu USD, giá 34 USD/tấn; chiếm 9% trong tổng lượng và chiếm 8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xi măng và clinker của cả nước.

Xuất khẩu xi măng sang các thị trường FTA - RCEP đạt 30,54 triệu tấn, tương đương 1,18 tỷ USD, giá 39 USD/tấn, tăng 14% khối lượng, tăng 19% về kim ngạch và tăng 4% về giá; chiếm 73% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.

Xuất khẩu xi măng sang các thị trường FTA - CPTTP đạt 1,08 triệu tấn, tương đương 46,04 triệu USD, giá 43 USD/tấn, tăng 23% khối lượng, tăng 19% về kim ngạch nhưng giảm 3% về giá; chiếm 3% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu xi măng của cả nước.

ximang.vn (TH/ Vinanet)

 

Các tin khác:

Tình hình tiêu thụ xi măng của một số nước trên Thế giới trong tháng 11 ()

Tiêu thụ xi măng tại Colombia giảm ()

Triển vọng ngành xi măng trong năm 2022 ()

Dự báo sản lượng xuất khẩu clinker và xi măng sang Trung Quốc sụt giảm mạnh ()

Tình hình tiêu thụ và xuất khẩu xi măng tháng 10/2021 ()

Dự báo giá xi măng sẽ tăng tiếp trong năm 2022 ()

Kỳ vọng tiêu thụ xi măng nội địa sẽ tăng trong quý 4 ()

9 tháng: Giá trị xuất khẩu xi măng, clinker đạt 1,27 tỷ USD ()

Kim ngạch xuất khẩu xi măng, clinker của Bangladesh giảm ()

Tổng hợp thị trường xi măng quý 3 và dự báo quý 4/2021 ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?