Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Tình hình sản xuất và nhập khẩu sắt thép 11 tháng 2014

07/01/2015 9:05:28 AM

Kết thúc tháng 11/2014, Việt Nam đã nhập khẩu trên 1 triệu tấn sắt thép các loại, trị giá 659,6 triệu USD, giảm 22,9% về lượng và giảm 20,8% về trị giá so với tháng trước đó, nâng lượng sắt thép nhập khẩu từ đầu năm đến nay đã lên 10,4 triệu tấn, trị giá 6,9 tỷ USD, tăng 19,91% về lượng và tăng 12,41% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.

Trung Quốc – vẫn là thị trường chính cung cấp mặt hàng sắt thép cho Việt Nam trong thời gian này, chiếm 51,4% tổng lượng thép nhập khẩu, tương đương với 5,3 triệu tấn, trị giá 3,3 tỷ USD, tăng 65,03% về lượng và tăng 48,87% về trị giá so với 11 tháng năm 2013. Tính riêng tháng 11/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 604,9 nghìn tấn sắt thép từ thị trường Trung Quốc, trị giá 345,7 triệu USD.

Tham khảo một số chủng loại sắt thép nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 11/2014

Chủng loại
Đơn giá
(USD/Tấn)
Cảng, cửa khẩu
PTTT
Thép thanh hợp kim dạng cuộn, cuốn không đều cán nóng không mạ kẽm, phi 6,5mm hàm lượng Bo >= 0,0008% theo tiêu chuẩn SAE 1008B mới 100%
435
Cảng Hải Phòng
CFR
Thép tấm không hợp kim cán nóng tiêu chuẩn Q235 không tráng phủ sơn mạ, KT: (12 x 1500 x 12000)mm hàng mới 100%
515
Hoàng Diệu (HP)
CFR
Thép tròn cán nóng dạng thanh bằng thép hơp kim Hàm l­ượng Cr : 0.3% Min, dùng trong cơ khí chế tạo, không tráng phủ mạ sơn, mới 100% TC:S45CR đ­ường kính : 180mm x 6000mm
565
Cảng Tân Thuận (HCM)
CFR
(Nguồn số liệu: TCHQ)

Nguồn cung chính lớn thứ hai là Nhật Bản, với trên 2 triệu tấn, trị giá 1,3 tỷ USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm trước thì lại giảm cả về lượng và trị giá, giảm lần lượt 11,49% và giảm 12,44%.

Trong bảng thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam thì nhập khẩu sắt thép từ thị trường Ucraina có tốc độ tăng trưởng mạnh vượt trội, mặc dù lượng sắt thép nhập từ thị trường này chỉ dạt 48,7 nghìn tấn, trị giá 41,3 triệu USD, nhưng lại tăng 4259,87% về lượng và tăng 4104,31% về trị giá so với 11 tháng năm 2013.

Nhìn chung, trong 11 tháng năm 2014, nhập khẩu sắt thép đều tăng trưởng ở khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm  53%.

Cơ cấu thị trường nhập khẩu sắt thép các loại 11 tháng 2014 – ĐVT: %


(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam)

Về sản xuất và tiêu thụ, tháng 11/2014, sản lượng thép xây dựng sản xuất, tiêu thụ giảm nhẹ so với tháng 10/2014. Trong đó, sản lượng thép sản xuất ước đạt khoảng 445 ngàn tấn, giảm khoảng 30 ngàn tấn; sản lượng thép tiêu thụ ước đạt khoảng 450 ngàn tấn, giảm khoảng 46 ngàn tấn so với tháng 10/2014.

Theo Tổng Công ty Thép Việt Nam và qua tổng hợp thông tin từ việc kê khai giá của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép xây dựng thuộc diện kê khai giá tại Bộ Tài chính, mức giá tại nhà máy tháng 11/2014 ổn định so với tháng 10/2014 (riêng Công ty TNHH Thép Vina Kyoei điều chỉnh giảm giá thép xây dựng từ 510-590 đồng/kg tùy từng loại, thời gian thực hiện từ 11/11/2014).

Cụ thể giá bán của các Công ty sản xuất thép như sau:     

Đơn vị tính: đồng/kg

(Giá bán tại nhà máy, chưa trừ chiết khấu, chưa có VAT)

Giá bán lẻ trên thị trường: Giá bán lẻ thép xây dựng tháng 11/2014 cơ bản ổn định so với tháng 10/2014; cụ thể tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động từ 15.400 - 16.000 đồng/kg; tại các tỉnh Miền Nam từ 15.300 -15.900 đồng/kg.

Khánh Linh (TH/ Vinanet)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?