Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Bộ Xây dựng dự báo nhu cầu về vật liệu xây dựng tăng đột biến trong quý 3

20/07/2023 10:29:19 AM

Vừa qua, Cục Kinh tế xây dựng (Bộ Xây dựng) đã có văn bản gửi Bộ Tài chính thông tin về tình hình giá cả vật liệu xây dựng trong 6 tháng đầu năm và dự báo nhu cầu về đất đắp, cát, đá sẽ tăng đột biến trong thời gian tới. Cục Kinh tế xây dựng dự báo trong quý 3 nhu cầu về đất đắp, cát, đá sẽ tăng đột biến do các dự án giao thông trọng điểm được khởi công đồng loạt thời gian qua.


Đáng chú ý, theo dự báo của Bộ Xây dựng, trong 3 tháng tới, giá cát, đá xây dựng vẫn tiếp tục tăng do từ đầu năm 2023 đến nay các dự án giao thông trọng điểm đã được khởi công đồng loạt trên cả nước.

Về diễn biến thị trường từ đầu năm 2023 đến nay, ông Biên cho hay giá cát có xu hướng tăng, bình quân tăng 1,52% hằng tháng do nhu cầu xây dựng tăng. Trong đó, giá cát ở các tỉnh miền Nam có xu hướng tăng mạnh hơn (bình quân 3,4%/tháng) do yếu tố nguồn khai thác, nhu cầu sử dụng cao hơn miền Bắc và miền Trung. Tính chung, giá cát xây dựng quý II tăng 2,5% so với quý I/2023.

Giá đá xây dựng trong 6 tháng đầu năm cũng có xu hướng tăng nhẹ nhưng đều và giữ ổn định. Trong đó, giá đá xây dựng trong quý I/2023 tăng 2,7% so với dịp cuối năm 2022; trong quý II/2023, giá đá xây dựng tăng 2,7% so với quý I/2023.

Theo Cục Kinh tế xây dựng, việc tăng giá cát, đá xây dựng trên có thể do nhu cầu sử dụng cho các công trình giao thông đang thi công ở các khu vực trên cả nước, nhất là các dự án cao tốc Bắc - Nam giai đoạn 2 tại miền Trung và miền Nam. Bên cạnh đó, việc khan hiếm nguồn cát tự nhiên dùng trong thi công và nhu cầu chuyển đổi sang dùng vật liệu cát công nghiệp sản xuất từ đá cũng tăng mạnh.

Trước tình hình giá cả leo thang nêu trên, Bộ Xây dựng dự báo giá cát, đá xây dựng vẫn tiếp tục tăng trong 3 tháng tới do nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng của các dự án giao thông trọng điểm đã được khởi công đồng loạt trên cả nước. Trong đó, có thể kể đến một số dự án trọng điểm như: 10 dự án thành phần thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 đoạn từ tỉnh Hà Tĩnh đến tỉnh Khánh Hòa; vành đai 4 tại thành phố Hà Nội; vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh; cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu…

Đại diện Cục Kinh tế xây dựng cũng lưu ý nhiều khả năng các dự án trên sẽ khiến nhu cầu về đất đắp, đá, cát xây dựng trong thời gian tới tăng đột biến, gây khó khăn cho cả chủ đầu tư, đơn vị thi công và chính quyền các địa phương. Trong đó, những “điểm nóng” về vật liệu sẽ tập trung tại 3 điểm là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Riêng đối với thị trường xi măng, thép xây dựng và nhựa đường, Cục Kinh tế xây dựng nhận định giá sẽ giữ ổn định hoặc giảm nhẹ trong quý III do khả năng cung cấp và sản xuất luôn đáp ứng được nhu cầu thi công xây dựng và xuất khẩu.

ximang.vn (TH/ TTXVN)

 

Các tin khác:

Khủng hoảng thiếu cát ngày càng lan rộng tại khu vực ĐBSCL ()

Nhiều nhóm vật liệu xây dựng gặp khó khăn ()

Thừa Thiên Huế: Cát nhân tạo dần thay thế cát tự nhiên ()

Sơn La: Tháo gỡ tình trạng khan hiếm cát, đá xây dựng ()

Thanh Hóa đặt mục tiêu đến năm 2025 sử dụng tối thiểu 30% cát nghiền ()

Sản xuất vật liệu xây dựng điêu đứng vì thị trường bất động sản đóng băng ()

Xuất khẩu thép Trung Quốc dự báo tăng cao nhất trong 7 năm trở lại ()

TP.HCM: Quản lý chặt hoạt động khai thác, kinh doanh cát ()

Quảng Ngãi: Chậm đưa mỏ cát trúng đấu giá vào khai thác ()

Hưng Yên: Thị trường xây dựng ảm đạm do giá nguyên vật liệu tăng cao ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?