Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Một số thương hiệu thép trong nước điều chỉnh giá bán

05/12/2022 8:49:35 AM

Theo ghi nhận tình hình thị trường thép trong nước sau gần 2 tháng không có biến động về giá, ngày 4/12 đã có một số thương hiệu thép điều chỉnh tăng, giảm giá bán.


Cụ thể, thương hiệu thép Việt Ý đang ở mức thấp nhất trong vòng 30 ngày qua, đã điều chỉnh giá thép: Dòng thép cuộn CB240 có giá 14.440 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.750 đồng/kg.

Thép Việt Sing, đối với dòng thép cuộn CB240 ghi nhận mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.510 đồng/kg hôm nay điều chỉnh tăng giá lên 14.620 đồng/kg.

Tại miền Bắc, thép Việt Nhật cũng thực hiện điều chỉnh giảm giá, với dòng thép cuộn CB240 giảm 200 đồng, có giá 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng.

Tại miền Nam, thép VAS, dòng thép cuộn CB240 được điều chỉnh giảm nhẹ 100 đồng xuống mức 14.310 đồng/kg; còn với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg - giảm 310 đồng.

Mặc dù thị trường thép trong nước ở thời điểm cuối năm đã có nhiều yếu tố tích cực hỗ trợ thúc đẩy tăng trưởng. Song nhìn chung thị trường này vẫn chưa có dấu hiệu khởi sắc. Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) nhận định, ngành Thép đã suy giảm rõ rệt về sản lượng sản xuất lẫn tiêu thụ, cả ở thị trường nội địa lẫn xuất khẩu. Thậm chí,VSA còn dự báo, ngành Thép sẽ còn tiếp tục khó khăn và áp lực kéo dài tới hết quý II/2023.

Không chỉ thị trường thép ở Việt Nam đang gặp khó khăn, theo ghi nhận chung thị trường thép trên Thế giới cũng đang tăng trưởng chậm lại.

Theo số liệu của Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel), sản lượng thép thô Thế giới của 64 quốc gia đạt 151,7 triệu tấn trong tháng 9, tăng 3,7% so với cùng kỳ năm trước.

Trong khi đó, giá nguyên vật liệu sản xuất thép biến động mạnh, cụ thể giá các loại quặng sắt, thép phế, than cốc hồi đầu quý II và quý III đến nay liên tục giảm, với mức giảm 50 - 60% so với hồi quý I, các doanh nghiệp sản xuất thép bị ảnh hưởng rất lớn, hoạt động sản xuất kinh doanh khó khăn, hiệu quả thấp.

World steel đã điều chỉnh dự báo về nhu cầu thép toàn cầu, thay vì tăng 0,4% sẽ giảm 2,3% trong năm nay. Môi trường kinh tế toàn cầu đã xấu đi đáng kể, do lạm phát cao và các động thái tăng lãi suất, song song đó là sự suy thoái của Trung Quốc do chính sách ZeroCovid và sự yếu kém của lĩnh vực bất động sản.

Cũng theo số liệu của World Steel cho thấy, hầu hết các khu vực sản xuất thép lớn trên Thế giới đều ghi nhận sự sụt giảm đáng kể về sản lượng trong giai đoạn này. Tuy nhiên, vẫn có một số khu vực lớn như Châu Á, Châu Phi hay Trung Đông ghi nhận sản lượng tăng mạnh.

ximang.vn (TH/ TC Xây dựng)

 

Các tin khác:

Thép cuộn cán nóng nhập khẩu đồng loạt tăng giá ()

Trà Vinh: Công trình xây dựng chịu nhiều tác động từ giá vật liệu tăng ()

Cần sớm có giải pháp kiểm soát giá cát xây dựng tại Quảng Ngãi ()

Giá thép tăng tiếp gần nửa triệu đồng/tấn ()

Giá thép cuộn cán nóng tiếp tục giảm 15 USD/tấn ()

Giá thép trong nước bất ngờ tăng trở lại ()

Lào Cai: Giá thép giảm, giá xi măng có chiều hướng tăng ()

Giá thép trong nước tiếp tục giảm lần thứ 15 liên tiếp ()

Giá thép xây dựng trong nước giảm tiếp 510.000 đồng/tấn ()

Giá nguyên liệu sản xuất thép tiếp tục giảm sâu ()

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?