Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Hàng trăm mặt hàng đã tăng giá

04/04/2011 1:46:16 PM

Sau khi giá xăng dầu chính thức tăng thêm từ 2.000- 2.800 đồng/lít vào tối 29/3, chiều 1/4-  ngày đầu tiên của quý 2/2011, theo khảo sát của VnEconomy tại một số chợ trên địa bàn Hà Nội thì giá của nhiều loại thực phẩm đã đồng loạt tăng từ 5-15%. 

Tại chợ Nguyễn Công Trứ, Kim Liên, Đoàn Thị Điểm, Cổ Nhuế… thịt lợn tăng từ 5.000- 10.000 đồng/kg tùy từng loại. Thịt nạc thăn có giá 115.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng; sườn tăng từ 95.000 đồng lên 100.000 đồng/kg; thịt ba chỉ từ 90.000 đồng/kg tăng lên là 95.000 đồng/kg.

Mức tăng trên cũng được áp dụng đối với các mặt hàng khác như thịt gà, thịt bò, cá. Cụ thể, giá gà công nghiệp làm sẵn tại chợ Nguyễn Công Trứ đang được bán ra là 85.000 đồng/kg, gà ta  từ 140.000 – 145.000 đồng/kg... Thậm chí, giá trứng gà, vịt cũng đã tăng từ 3.000 lên 3.500 đồng/quả.

1/4 cũng là thời điểm nhiều siêu thị trên địa bàn Hà Nội niêm yết giá mới cho hàng trăm mặt hàng từ thực phẩm, hoá mỹ phẩm, may mặc đến đồ gia dụng. Trong đó có những mặt hàng mức tăng khá lớn như dầu ăn tăng từ 8.000- 10.000 đồng/lít. Tại siêu thị Fivimart Hoàng Quốc Việt dầu hạt cải Simply loại 1 lít đang được bán ra giá là 47.400 đồng/lít, còn dầu hướng dương cũng của nhãn hiệu này thì có giá 52.200 đồng/lít.

“Hàng hoá đồng loạt đội giá, trong khi thu nhập không tăng đã khiến việc chăm lo bữa cơm cho gia đình càng trở lên khó khăn hơn bao giờ hết”, chị Hiền Mai một khách mua hàng than thở.

Tuy nhiên, theo đại diện các siêu thị thì cũng có một số mặt hàng sẽ được lùi đến giữa tháng 4 mới bắt đầu tăng giá do lượng dự trữ vẫn còn hoặc có thể thương lượng với nhà phân phối để giãn thời điểm tăng, tránh gây bất ngờ lớn cho người tiêu dùng.

Cũng vào ngày đầu tiên của tháng 4 này, giá gas đã được điều chỉnh tăng thêm 5.000 đồng/bình loại 12 kg so với giá trước đó. Mặc dù vào cuối tháng 3, không ít hãng cũng đã chính thức điều chỉnh tăng giá đối với nhiên liệu này. Giá mặt hàng này hiện đang được bán ra ở mức khá cao là từ 348.000- 410.000 đồng/bình tuỳ theo từng hãng.

Không chỉ có giá thực phẩm mà nhiều dịch vụ khác như trông xe, khám sức khỏe cũng vừa được điều chỉnh giá theo xu hướng tăng. Chị Hồ Thu Thủy, giảng viên Đại học Kinh tế Quốc dân cư trú ở phố Trần Đại Nghĩa (Hà Nội) cho hay, vào ngày cuối cùng của tháng 3 khi vừa đưa xe vào bãi, chị đã nhận được thông báo của bảo vệ là từ 1/4, tiền gửi xe ô tô tăng từ 700 lên 1 triệu đồng/tháng.

Một phòng khám trên đường Giải Phóng (Hà Nội), từ 1/4 cũng bắt đầu áp dụng mức giá niêm yết mới cho các dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Trong đó, phần lớn các dịch vụ khám, chữa bệnh đều tăng từ 10- 20% so với mức trước đó.

Đối với dịch vụ vận tải, theo phản ánh của một số lái xe thuộc Taxi Group  từ ngày 3/4, giá cước của nhiều hãng sẽ tăng thêm 1.200 đồng/km lên mức 13.500 đồng/km (đối với xe 4 bốn chỗ), tức tăng khoảng 10% so với trước đó.

Mới đây nhất vào cuối tháng 2 và đầu tháng 3, các hãng taxi tại Hà Nội như Hà Nội Taxi, Taxi CP, Taxi 3A, Mai Linh, Taxi Nữ… đã điều chỉnh tăng giá cước thêm từ 1.000- 1.200 đồng/km đối với các xe 4 chỗ.

Trao đổi với VnEconomy, ông Nguyễn Mạnh Hùng, Chủ tịch Hiệp hội Vận tải ôtô Việt Nam cho hay vừa qua giá xăng tăng thêm 10% khiến cho giá thành của các hãng taxi bị đội thêm khoảng 5%. Vì vậy, các đơn vị cần xem xét để đưa ra mức điều chỉnh giá cho phù hợp để chia sẻ với khách hàng. Điều này sẽ giúp các doanh nghiệp vừa không  giảm thị phần lại không bị các cơ quan chức năng “nhắc nhở”.

PT_Theo VnEconomy

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?