Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Cần Thơ: Nguồn cung dồi dào, giá vật liệu xây dựng khó tăng

13/04/2018 10:35:59 AM

Vào mùa xây dựng, sức mua nhiều loại vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ tăng khá mạnh. Theo đó, giá một số loại vật liệu xây dựng cũng tăng đáng kể so với trước.

So với hồi đầu năm, giá thép nhiều loại thép cuộn đã tăng hơn 1.500 đồng/kg, còn thép cây tăng ít nhất từ 2.000 - 5.000 đồng/cây. Giá nhiều loại xi măng tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/bao 50kg, gạch tăng khoảng 100 đồng/viên...

Ngày 6/4/2018, giá thép cuộn phi 6, phi 8 (Tây Đô, Miền Nam, Pomina, Hòa Phát...) tại nhiều cửa hàng vật liệu xây dựng ở TP. Cần Thơ ở mức trên dưới 16.500 đồng/kg. Thép cây phi 10 khoảng 98.000 - 100.000 đồng/cây; thép cây phi 12 giá 128.000 - 130.000 đồng/cây; thép cây phi 14 có giá trên dưới 210.000 đồng/cây; thép cây phi 16 khoảng 280.000 đồng/cây. Giá các loại xi măng từ 70.000 - 90.000 đồng/bao, tùy loại. Giá gạch ống và gạch thẻ phổ biến từ 1.000 - 1.200 đồng/viên, tùy loại và thương hiệu; gạch thẻ giá khoảng 1.200 - 1.300 đồng/viên. Giá đá 1x2 và đá 4x6 từ 350.000 - 450.000 đồng/khối, tùy loại…
 
 

Theo nhiều doanh nghiệp, cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng ở TP. Cần Thơ, sức tiêu thụ nhiều loại vật liệu xây dựng đang tăng gấp 2 - 3 lần so với trước do nhiều người dân đang có nhu cầu xây cất nhà. Tranh thủ điều kiện thời tiết thuận lợi  xây dựng trong mùa khô, nhiều công trình đầu tư công của nhà nước cũng đang tăng cường mua vật liệu xây dựng để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, nhất là các công trình cầu, đường giao thông. Dự báo, sức mua nhiều loại vật liệu xây dựng còn tiếp tục tăng cao trong những tuần tới, trước khi mùa mưa 2018 bắt đầu.

Nhìn chung, dù sức tiêu thụ tăng nhưng nguồn cung các loại vật liệu xây dựng vẫn đáp ứng tốt nhu cầu người tiêu dùng. Đáng chú ý, mặt hàng cát xây dựng hiện có nguồn cung rất dồi dào, gần đây giá khá ổn định, không xảy ra tình trạng thiếu hàng cục bộ và giá tăng giá lên ở mức 400.000 - 500.000 đồng/m3 như trong năm 2017. Hiện giá bán lẻ cát xây tô tại nhiều cửa hàng vật liệu xây dựng ở mức 200.000 - 250.000 đồng/m3, cát nền giá khoảng 150.000 đồng/m3 trở lại. Riêng cát chuyên dụng phục vụ đổ bê tông ở mức khoảng 400.000 đồng/m3.

Ông Lê Văn Trình, Chủ cửa hàng vật liệu xây dựng Lê Gia ở quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ cho rằng: “Do nguồn cung dồi dào khả năng giá hầu hết các loại vật liệu xây dựng sẽ có xu hướng bình ổn và giảm trở lại chứ khó tăng thêm trong thời gian tới, nhất là khi mùa mưa 2018 đã cận kề, khi ấy sức mua nhiều loại vật liệu xây dựng cũng giảm mạnh trở lại. Trên thực tế, trong hơn 1 tuần qua, giá thép và nhiều loại vật liệu xây dựng trên thị trường đã không tăng thêm. Nhiều chuyên gia còn dự đoán, giá thép có khả năng giảm trở lại trong tháng 4 này”.

Theo ông Vũ Thành Chung ngụ phường Thới Hòa, quận Ô Môn, gia đình đang khởi công xây dựng 1 căn nhà cấp 4 rộng khoảng 150m2, tổng kinh phí xây dựng khoảng 1 tỉ đồng . Nhìn chung, giá loại vật liệu xây dựng có tăng so với trước nhưng vẫn ở mức chấp nhận được. Vấn đề đáng ngại cho nhiều người dân thu nhập thấp có nhu cầu mua đất và xây cất nhà là giá đất tại nhiều địa phương  tăng gấp đôi so với trước và giá thuê nhân công xây nhà cũng tăng cao. Hiện giá thuê thợ xây nhà cấp 4 tại nhiều địa phương ở mức 700.000 đồng/m2, thậm chí cao hơn.

Theo nhận định của nhiều doanh nghiệp và cửa hàng vật liệu xây dựng, rất khó có khả năng giá vật liệu xây dựng tăng cao thêm, nhất là khi nguồn cung các loại vật liệu xây dựng trên thị trường rất dồi dào và có sự cạnh tranh gay gắt giữa nhiều người bán và nhiều thương hiệu sản phẩm.

Quỳnh Trang (TH/ Báo Cần Thơ)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?