Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Hà Nội: Quy hoạch xử lý chất thải rắn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

28/04/2014 10:57:44 AM

Theo đó, chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn. Việc thu gom, xử lý phải ưu tiên sử dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp. Hạn chế việc chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Quy hoạch phân vùng xử lý chất thải rắn theo 3 vùng: Vùng I - Khu vực phía Bắc bao gồm khu vực nội đô lịch sử, các quận (Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Long Biên và một phần huyện Thanh Trì), các huyện (Mê Linh, Đông Anh, Gia Lâm, Sóc Sơn), diện tích khoảng 1.150 km2. Vùng II - Khu vực phía Nam gồm một phần huyện Thanh Trì, một phần quận Hà Đông, các huyện (Phú Xuyên, Thường Tín, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức), diện tích khoảng 990 km2. Vùng III - Khu vực phía Tây bao gồm một phần quận Hà Đông, các huyện (Đan phượng, Hoài Đức, Phúc Thọ, Quốc Oai, Ba Vì, Thạch Thất, Chương Mỹ), nội và ngoại thị xã Sơn Tây, diện tích khoảng 1.204,6 km2.

Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội xác định có 17 khu xử lý chất thải rắn trong đó 8 khu hiện hữu được nâng cấp, mở rộng và 9 khu đầu tư mới, được phân theo 3 vùng nêu trên.

Vùng I có 5 khu xử lý chất thải rắn gồm: Khu xử lý chất thải rắn Sóc Sơn (hiện có tiếp tục xây dựng mở rộng); khu xử lý chất thải rắn Việt Hùng (hiện có tiếp tục sử dụng); khu xử lý chất thải rắn Kiêu Kỵ (hiện có tiếp tục sử dụng); khu xử lý chất thải rắn Phù Đổng (xây dựng mới); khu xử lý chất thải rắn Cầu Diễn (hiện có tiếp tục sử dụng). Vùng II có 6 khu xử lý chất thải rắn, trong đó xây dựng mới 4 khu và 2 khu tiếp tục xây dựng mở rộng. Vùng III cũng có 6 khu xử lý chất thải rắn với 4 khu xây dựng mới và 2 khu tiếp tục xây dựng mở rộng.

Tổng nhu cầu vốn cho toàn bộ Quy hoạch chất thải rắn Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ước khoảng 11.000 tỷ đồng. Trong đó kinh phí xây dựng đến năm 2020 khoảng 3.500 tỷ đồng.

Quỳnh Trang (TH/ DĐDN)

 

Các tin khác:

Áp dụng cách tính giá điện mới từ 1/6 ()

Giảm thời gian thực hiện các thủ tục thuế cho doanh nghiệp ()

Bộ Xây dựng phê duyệt 14 đề án tái cơ cấu ()

Xi măng Ninh Bình gặp khó khăn về thời gian khai hải quan ()

Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 4/2014 ()

Các loại thép nhập khẩu sẽ phải lấy mẫu kiểm tra ()

Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá ()

Chính sách tăng trưởng tín dụng giữa ngân hàng – doanh nghiệp VLXD ()

Quy định mức điều chỉnh mới bảo hiểm xã hội năm 2014 ()

Hướng dẫn tính thuế GTGT cho doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/01/2014 ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?