Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Nguyên, nhiên liệu

Nhiên liệu thay thế và việc sử dụng nhiên liệu thay thế (P1)

22/01/2014 3:33:55 PM

Việc sử dụng các nhiên liệu thay thế trong các lò xi măng có thể tiết kiệm chi phí và đóng góp vào việc giải quyết các sự cố môi trường. Bài này tập trung vào các phương diện kỹ thuật và môi trường. Có nhiều ứng dụng các nhiên liệu thay thế rắn, lỏng và khí khác nhau. Những ví dụ đặc biệt là lốp thải, RDF (Refuse Derived Fuel – nhiên liệu từ rác), dầu thải và gỗ thải được trình bày tỉ mỉ.

>> Nhiên liệu thay thế và việc sử dụng nhiên liệu thay thế (P2)
>> Nhiên liệu thay thế và việc sử dụng nhiên liệu thay thế (P3)
>> Nhiên liệu thay thế và việc sử dụng nhiên liệu thay thế (P4)
>> Nhiên liệu thay thế và việc sử dụng nhiên liệu thay thế (P5)
>> Nhiên liệu thay thế và việc sử dụng nhiên liệu thay thế (P6)


Các quy tắc sử dụng nhiên liệu thay thế ra sao và cách đánh giá có thể thay đổi phát thải bao nhiêu đó được nêu. Các ưu thế và bất lợi của việc đốt trong các lò xi măng đó được thảo luận. Nếu đã tuân thủ các quy tắc cần thiết, lò xi măng có thể cung cấp một phương pháp thải bỏ những chất thải nào đó một cách tuyệt vời.

I. Giới thiệu

- Các nhiên liệu thay thế (hay rác thải cháy được) có thể là chất thay thế 0 - 100% nhiệt năng yêu cầu đối với một lò xi măng.

- Tỷ lệ phần trăm max có thể thay thế được trên thực tế phụ thuộc vào các giới hạn kỹ thuật (chất lượng sản phẩm, phương pháp chuẩn bị và đốt) và đôi khi cũng cả vào các giới hạn “nhân tạo” được thiết đặt bởi các luật lệ.

- “Những chất thải” nào đó có thể là tốt bằng các nhiên liệu truyền thống về mặt nhiệt trị của chúng (những loại dầu thải, lốp thải, chất dẻo thải) nhưng …

- Nếu thực hiện đốt chất thải một cách đúng đắn trong các lò xi măng tạo ra ưu thế độc nhất vô nhị trên quan điểm môi trường (nhiệt độ cao, thời gian lưu dài, không có cặn rắn, không làm tăng phát thải, giảm tổng thể phát thải CO2).

- Lò xi măng có thể đốt an toàn các chất thải mà nếu không các chất thải này sẽ tạo nên chi phí đắt đỏ về bãi rác hay các lốt đặc biệt.

- Có thể tiết kiệm chi phí thông qua:

    1) Thay thế các nhiên liệu truyền thống

    2) Thêm thu nhập thông qua các phế thải bỏ.

- Đặc biệt là ở các nước có các tiêu chuẩn môi trường cao, mục 2) – Khoản lợi nhuận thu được từ phí thải bỏ chiếm vị trí càng ngày càng quan trọng hơn.

- Những chi phí loại bỏ chất thải cao tạo điều kiện khả dụng cao nhưng đãi hỏi các giải pháp kỹ thuật đắt tiền. Trong những khu vực mà ở đó “chi phí thải bỏ rẻ” vẫn còn các dự luật đắt đỏ thống trị nên ít khả thi.

- Việc sử dụng các nhiên liệu thay thế đang tăng lên. Trong tập đoàn “Holderbank”, 38 nhà máy đang sử dụng từ 0,2 đến 98% nhiên liệu thay thế. Tỷ lệ thay thế trung bình của tất cả 79 nhà máy là 11,4 % (năm 1984).
 
Bảng 1: Phân loại các nhiên liệu thay thế
 

(1) petcoke không được coi là “nhiên liệu thay thế”

II. Loại nhiên liệu thay thế

Theo định nghĩa, những nhiên liệu không được mua bán trên thị trường nhiên liệu thông thường đều được coi là “những nhiên liệu thay thế”. Bảng 1 cho thấy một sự phân loại chung những thứ có thể gọi là “nhiên liệu thay thế”.

Việc sử dụng nhiên liệu thay thế dễ hay khó phụ thuộc nhiều vào các tính chất vật lò. Ví dụ việc sử dụng dầu thải (mà dầu thải này đó được các nhà cung cấp lọc sạch). Nếu một loại dầu thải như vậy không chứa phần dầu nhẹ, không có cặn rắn, không chứa nước, nó có thể được sử dụng mà hầu như không phải đầu tư thêm.

Mặt khác có thể sử dụng trực tiếp các rác thải sinh hoạt thô (chưa qua chế biến) làm nhiên liệu rắn mặc dù vấn đề này đó được thảo luận trước đây. Rác thải sinh hoạt chưa chế biến là một thứ “nhiên liệu” có chất lượng rất thấp, quá thấp. Chỉ có cách thực hiện là đốt trong các lò xi măng sau khi đó được xử lò trước một cách phức tạp để sản xuất RDF.

Bảng 2 cho thấy nhiệt trị của các nhiên liệu thay thế so với một số nhiên liệu truyền thống. Nhiệt trị không chỉ thị trực tiếp giá trị về mặt giá cả. Ví dụ các lốp thải tốt như than trên quan điểm CV (nhiệt trị) nhưng không được trả giá như than do nó khó xử lý hơn (trên thực tế giá bằng 0 thậm chí còn thu được phí thải bỏ).
 

1Theo wikipedia, fuller là công nhân thực hiện việc làm sạch vải (nhất là len) để tách dầu và các chất bẩn đồng thời cũng làm cho chúng chặt (đỡ xốp) hơn (chú thích của người dịch)
 
Bảng 2: Nhiệt trị của các nhiên liệu thay thế và truyền thống khác nhau

* Nhiên liệu truyền thống
 
ximang.vn * (Nguồn: Tạp chí Thông tin KHCN-Vicem)

 

Các tin khác:

Than và việc sử dụng than nhập khẩu để sản xuất xi măng (P2) ()

Than và việc sử dụng than nhập khẩu để sản xuất xi măng (P1) ()

Ảnh hưởng độ hoạt tính của vôi đến SX bê tông khí chưng áp (ACC) (Phần 2) ()

Ảnh hưởng độ hoạt tính của vôi đến SX bê tông khí chưng áp (ACC) (Phần 1) ()

Xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ khí hóa làm nhiên liệu cho lò quay nung clinker xi măng (P2) ()

Xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ khí hóa làm nhiên liệu cho lò quay nung clinker xi măng (P1) ()

Ảnh hưởng của đặc tính kỹ thuật đá vôi và nhiệt độ nung đến chất lượng vôi (Phần 3) ()

Ảnh hưởng của đặc tính kỹ thuật đá vôi và nhiệt độ nung đến chất lượng vôi (Phần 2) ()

Ảnh hưởng của đặc tính kỹ thuật đá vôi và nhiệt độ nung đến chất lượng vôi (Phần 1) ()

Clinker xi măng đặc chủng (Phần 2) ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?