Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Quy định pháp luật

Thực hiện Thông tư số 09/2012/TT-BXD: Ngành xây dựng đã làm chủ được công nghệ sản xuất VLXKN

02/04/2013 10:13:26 AM

Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 567/QĐ-TTg v/v Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020, Bộ Xây dựng đã tổ chức công bố, phổ biến, chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình phát triển VLXKN trên phạm vi cả nước.

Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 09/2012/TT-BXD quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng. Theo đó,các công trình xây dựng được đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước theo quy định hiện hành bắt buộc phải sử dụng vật liệu xây không nung theo lộ trình: Tại các đô thị loại 3 trở lên phải sử dụng 100% vật liệu xây không nung kể từ ngày15 tháng 01 năm 2013; Tại các khu vực còn lại phải sử dụng tối thiểu 50% vật liệu xây không nung kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2013 đến hết năm 2015, sau năm 2015 phải sử dụng 100%. Đối với các công trình xây dựng từ 9 tầng trở lên không phân biệt nguồn vốn, đến năm 2015 phải sử dụng tối thiểu 30% và sau năm 2015 phải sử dụng tối thiểu 50% vật liệu xây không nung loại nhẹ trong tổng số vật liệu xây (tính theo thể tích khối xây)

Hiện nay trên phạm vi cả nước đã có 13 nhà máy sản xuất gạch bê tông khí chưng áp, 17 nhà máy sản xuất bê tông bọt, khoảng 1000 dây chuyền sản xuất gạch xi măng cốt liệu và một số chủng loại vật liệu không nung khác (tổng công suất thiết kế đạt gần 5,4 tỷ viên QTC). Các nhà máy sản xuất ra sản phẩm có chất lượng ổn định, như vậy bước đầu đã làm chủ được công nghệ sản xuất VLXKN. Giá trị đầu tư cho dây chuyền sản xuất VLXKN loại xi măng cốt liệu không cao, thời gian đầu tư cho một dây chuyền sản xuất cũng không dài, nên trong thời gian vừa qua tốc độ đầu tư sản xuất gạch xi măng cốt liệu tăng nhanh, đến hết năm 2012 mục tiêu công suất đầu tư VLXKN đã đạt và vượt mục tiêu của Chương trình 567 (Về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 của Chính phủ)

Cùng với việc tổ chức công bố, phổ biến, chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình phát triển VLXKN trên phạm vi cả nước, Bộ Xây dựng cũng đã chỉ đạo các đơn vị liên quan tiến hành soát xét và xây dựng mới tiêu chuẩn cho các loại sản phẩm VLXKN; xây dựng hướng dẫn kỹ thuật thi công và nghiệm thu cho khối xây sử dụng VLXKN nhẹ; xây dựng định mức kinh tế cho khối xây khi sử dụng VLXKN. Các Bộ ngành, địa phương đã rà soát, ban hành các Thông tư hướng dẫn, các cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích đối với các dự án phát triển VLXKN và quy định việc sử dụng VLXKN trong các công trình xây dựng. Như vậy về hành lang pháp lý cho việc sử dụng VLXKN cho tới nay cơ bản đã hoàn thiện.

Theo baoxaydung

 

Các tin khác:

Quy hoạch xây dựng đô thị từ cơ chế đặc thù được xác lập trong Luật Thủ đô ()

“Nóng” với quy định sử dụng VLXD không nung ()

Tháng 5/2013 phải hoàn tất sửa Luật Đất đai ()

Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng ()

Xây dựng từ 9 tầng trở lên buộc phải sử dụng vật liệu không nung ()

Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng về việc "Quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng" ()

Cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP: Quy rõ trách nhiệm của từng đối tượng ()

Sự cần thiết trong việc ban hành Nghị định về tổ chức, hoạt động của Thanh tra Xây dựng. ()

Luật Đất đai 2013: Không có chuyện “đa sở hữu”? ()

Quản lý và khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng: Đưa vào khuôn khổ! ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?