Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Kinh nghiệm vận hành

Hướng dẫn vận hành thiết bị máy đập phụ gia (thạch cao, đá đen...)

04/09/2012 2:54:00 PM

Vừa qua, Ban Biên tập ximang.vn nhận được email của một số độc giả từ các nhà máy xi măng trong cả nước hỏi về Quy định vận hành của thiết bị máy đập búa (thạch cao, đá đen,...) Sau một thời gian thu thập tài liệu và tham khảo kinh nghiệm vận hành của các chuyên gia, Ban biên tập ximang.vn sẽ cung cấp một cách sơ lược một số Quy trình vận hành (QTVH) của thiết bị máy đập búa để độc giả tham khảo.

1. Mục đích

- Quy trình vận hành này quy định trình tự tiến hành các công việc chạy máy, kiểm tra theo dõi hoạt động của thiết bị trong quá trình làm việc, cách thức xử lí một số sự cố thường gặp, một số công tắc an toàn khi chạy máy, bảo dưỡng, sửa chữa.

 - Quy trình này được dùng làm tài liệu hướng dẫn, đào tạo vận hành cho công nhân vận hành

- Làm cơ sở cho việc định kỳ kiểm tra bảo dưỡng nhằm tăng tuổi thọ thiết bị.

2. Phạm vi áp dụng

  Quy trình này được sử dụng trong công tác vận hành thiết bị tại chỗ và những cá nhân khi làm các công việc có liên quan đến thiết bị này.

3. Chú giải

- Trong quy trình này có sử dụng ký hiệu thiết bị máy theo sơ đồ công nghệ:
Ví dụ: + Máy đập phụ gia 1103- 04.

4. Tài liệu tham khảo

- Tài liệu hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng và lắp đặt của hãng cung cấp thiết bị.

- Một số các quy trình, quy định của công ty xi măng khác đã ban hành.

- Trên cơ sở thực tế tìm hiểu những kinh nghiệm trong quá trình hoạt động của thiết bị.
- Flow sheet
- Hợp đồng thương mại cung cấp thiết bị nhà thầu …

5. Nội dung
5.1 Giới thiệu chung



QT áp dụng cho dây chuyền sản xuất XM 2500 tấn clk/ngày.

Máy đập phụ gia có nhiệm vụ đập thạch cao, đá đen  đến kích thước hạt yêu cầu rồi vận chuyển tới kho tổng hợp qua hệ thống băng tải.

Thiết bị máy cán đập phụ gia là một thiết bị lớn, có thể đập cấc vật liệu có độ cứng cao, hoạt động với năng suất cao hiệu suất máy đập phụ gia là  80-130 tấn / giờ. Kích thước nguyên liệu lớn nhất 600*600*900 mm.

 Máy đập phụ gia(thạch cao, đá đen) đến kích thước hạt yêu cầu rồi vận chuyển tới kho tổng hợp qua hệ thống băng tải.

5.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động.

5.2.1 Cấu tạo



Máy đập phụ gia bao gồm các bộ phận sau: Vỏ máy được cấu tạo thành các phần phía trên , phía giữa và phần vỏ phía dưới được tổ hợp liên kết với nhau bằng các bu lông. Bên trong buồng đập có trục chính trên đó có gắn các đĩa búa, các đĩa búa này được liên kết với trục chính qua các then chống trượt. Trên các đĩa búa được lắp các trục của búa đập (4 trục), các búa đập đá được lắp trên trục búa ở vị trí giữa các đĩa búa. Bên dưới có hệ thống sàng ghi.Hệ thống ghi sàng gồm có sàng cố định và sàng có thể dịch chuyển chống quá tải cho máy đập, sàng này có lắp đối trọng. Trong máy còn lắp các tấm lót có tác dụng giống như tấm đe để khi vật liệu bị cánh búa đập vào sẽ bị phản hồi gây vỡ.

Trục Rulô của máy đập phụ gia được truyền động bởi động cơ 180 KW  qua hệ thống dây đai.

5.2.2  Nguyên lý làm việc


Liệu được dẫn về phía đầu vào của máy đập phụ gia bởi một cấp liệu tấm và đổ xuống khe giữa trục Rulo có gắn các cánh búa và thành máy có gắn các tấm đe .Nhờ sự chuyển động quay của Rulô có gắn các cánh búa vật liệu được đập nhỏ. Những sản phẩm có kích thước đạt yêu cầu được lọt qua  ghi sàng và rơi xuống băng tải vận chuyển ở bên dưới máy đập phụ gia.

Lượng liệu cấp vào máy đập phụ gia có thể điều chỉnh được thông qua sự điều chỉnh tốc độ cấp liệu tấm bằng động cơ biến tần. Khi lượng liệu đưa vào máy đập phụ gia thấp, tốc độ cấp liệu của hệ thống sẽ tăng lên. Khi lượng liệu đưa vào máy đập phụ gia cao, tốc độ cấp liệu của hệ thống sẽ giảm đi, do đó lượng liệu qua máy đập phụ gia có thể điều chỉnh và sự quá tải sẽ được ngăn chặn.

5.3 Bảng thông số kỹ thuật


- Kiểu máy đập phụ gia:    
- Vật liệu đập                           : Thạch cao, đá đen.
- Số lượng búa đập                : 24 quả
- Độ ẩm cho phép                     :   8%

- Kích cỡ trục  Rulô                        :  1420*1194mm
- Hiệu suất của máy đập                  : 80-130 t/h
- Kích thước nguyên liệu lớn nhất    : 600*600*900 mm
- Kích thước nguyên liệu đầu ra     : 20-40 mm
- Môtơ chính ...                               : 180 kw


5.4 Vận hành

5.4.1 5.4. 1 Vận hành cụm máy đạp phụ gia   ở chế độ tự động từ trung tâm
5.4. 1.1 Công việc chuẩn bị trước khi chạy máy

*Kiểm tra toàn bộ máy đập phụ gia về các chức năng cơ khí:

 - Kiểm tra các bulông, ốc vít về độ chặt , kiểm tra các liên kết bu lông, phải vặn chặt đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
 - Kiểm tra độ căng chùng ,độ mòn ,độ cong vênh của xích cấp liệu,các ray trượt,...
 - Kiểm tra các môtơ dẫn động theo hướng dẫn
 - Kiểm tra dây đai truyền động về độ căng, độ mòn .....
 - Các cửa thăm, cửa kiểm tra phải được đóng kín.
 - Kiểm tra các vật lạ,các sự cản trở, các vấn đề có thể gây mất an toàn        
 - Kiểm tra tình trạng các ổ đỡ, puly dẫn động. Tra dầu bôi trơn vào xích truyền động cấp liệu tấm.

 - Kiểm tra hệ thống cánh búa, hệ thống ghi sàng có bị đứt, mòn hay không.

*Kiểm tra về tình trạng dầu mỡ bôi trơn:

Kiểm tra về tình trạng bôi trơn của các ổ đỡ về chủng loại dầu, mỡ bôi trơn. Mức độ dầu mỡ bôi trơn

*Kiểm tra các điều kiện an toàn về con người và thiết bị

 - Kiểm tra hiệu lực của các thiết bị an toàn như các nút dừng khẩn cấp, các đèn báo hiệu trên bàn điều khiển.
- Kiểm tra các vị trí an toàn của thiết bị cần bảo vệ che chắn, kiểm tra xem xét xung quanh máy đập, đảm bảo không có vật cản trở khi máy khởi động, kiểm tra đầy đủ các chụp an toàn tại các vị trí nguy hiểm.
- Kiểm tra hệ thống báo động của buồng điều khiển tại chỗ, kiểm tra tín hiệu điều khiển khởi động, tín hiệu điều khiển dừng máy đập búa, tín hiệu dừng liên động, tín hiệu điều khiển dừng máy tự động khi có sự cố.  
- Đảm bảo không còn bất kỳ công việc sửa chữa nào còn đang tiến hành. Xoá tất cả các báo động (Reset)  

* Kiểm tra các điều kiện về công nghệ như:

 - Nguồn liệu cấp phải đầy đủ.
 - Trong máy không còn vật liệu (nếu có phải lấy hết vật liệu ra ngoài)
 - kiểm tra các quạt thông gió của hệ thống lọc bụi túi, đảm bảo sẵn sàng cho khởi động.  
 - Khoảng trống đống liệu trong kho vẫn còn

*Kiểm tra các điều kiện về nguồn Điện:

- Kiểm tra các đèn báo trên tủ điều khiển.
- Các công tắc an toàn không bị tác động
- Đặt công tắc lựa chọn phương thức chạy máy về “Automatic”(A) 5.4. 1.2 Khi máy đang hoạt động người vận hành tại chỗ cần phải:
Sau khi các điều kiên chạy máy đã thoã mãn,cho phép máy CHẠY/ DỪNG từ phòng điều khiển trung tâm.Người CNVH cần kiểm tra theo dõi :
- Theo dõi tình trạng bôi trơn của hệ thống cấp liệu.
- Theo dõi nhiệt độ làm việc của các môtơ, gối đỡ.
- Theo dõi tình trạng làm việc của xích cấp liệu, hành trình di chuyển trên các ray dẫn hướng.
- Theo dõi máy đập phụ gia về độ rung, tiếng kêu khác thường của máy, của các ổ đỡ.
- Theo dõi các đai truyền động về độ căng, độ mòn.
- Theo dõi các mối liên kết bu lông, liên kết hàn của cụm máy đập
- Trong khi vận hành, phải thường xuyên kiểm tra dầu bôi trơn tại các vị trí của máy, nếu thiếu dầu bôi trơn phải bổ xung kịp thời để bảo đảm máy chạy liên tục, ổn định.
- Thường xuyên kiểm tra bu lông chân máy và các bu lông liên kết giữa các bộ phận, nếu thấy hiện tượng lỏng hoặc đề ê cu ra phải vặn chặt lại ngay để bảo đảm an toàn cho máy.
- Kiểm tra đồng hồ điện áp, dòng điện, nếu quá chỉ số quy định phải giảm hoặc ngừng cấp liệu, khi cần thiết phải dừng máy kiểm tra và xử lý.
- Kiểm tra nhiệt độ ổ trục búa đập, nhiệt độ ổ đỡ của động cơ, nếu vượt quá chỉ số cho phép thì phải có biện pháp sử lý để giảm nhiệt độ (như giảm cấp liệu, dừng máy làm mát …).
- Kiểm tra nhiệt độ bạc ổ đỡ động cơ điện chính, kiểm tra dầu bôi trơn ổ bi, dầu bôi trơn hộp giảm tốc, nếu thiếu dầu phải tra thêm.
- Kiểm tra chổi than có đánh lửa không, có tiếng khác thường không, nếu có vấn đề phải báo ngay cho thợ điện sử lý ngay.
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của động cơ quạt gió, hiệu quả lọc bụi của thiết bị lọc bụi, nếu thấy hiện tượng bất thường trong từng trường hợp cụ thể phải kịp thời xử lý, nếu không xử lý được phải báo cho trưởng ca vận hành ngay để có biện pháp khắc phục .
- Phát hiện trong máy có tiếng va chạm của kim loại hoặc tiếng khác thường, phải lập tức dừng máy kiểm tra, và sử lý ngay.
- Nếu ngừng máy đột ngột, khi chưa tìm ra nguyên nhân không được khởi động lại máy
- Phát hiện rò dầu, lọt bụi phải sử lý ngay.
- Căn cứ độ ẩm, cỡ hạt của liệu điều chỉnh lượng cấp liệu, tránh tắc liệu và động cơ điện quá tải.
- Thiết bị sau khi  sửa chữa hoặc thay thế phụ tùng  phải chạy  thử không tải trước, sau đó điều chỉnh cấp liệu 70%, sau  2-3 giờ thiết bị hoạt động bình thường mới cấp liệu bình thường.
- Nếu máy đang chạy mà dừng do sự cố, trục trặc trong dây truyền hoặc dừng máy chủ động trong thời gian ngắn thì tiến hành các công việc khắc phục sự cố, chuẩn bị sẵn sàng chạy máy từ trung tâm.
**Chú ý:

- Nếu phát hiện ra các nguy hiểm cho người hoặc gây hư hại cho thiết bị như:Độ rung của máy quá lớn,có vật lạ nguy hiểm(sắt,thép,đá quá rắn ....)rơi vào máy thì phải dừng khẩn cấp để xử lý.
-Trước khi chạy máy trở lại phải kiểm tra kĩ, điều tra rõ nguyên nhân và khắc phục triệt để.

5.4.1.3 Khi máy dừng hoạt động người vận hành tại chỗ cần phải:

- Nêú máy được dừng chủ động từ trung tâm, thời gian máy dừng lâu thì tiến hành các công việc vệ sinh, bảo dưỡng, sửa chữa theo yêu cầu.
- Thực hiện kiểm tra tất cả các nội dung như phần chuẩn bị khởi động máy, đảm bảo cho máy sẵn sàng vận hành ngay khi có lệnh khởi động.    

5.4.2 Vận hành cụm  máy đập phụ gia ở chế độ tại chỗ:

5.4.2.1 Điều kiện chạy máy:
- Công tác chuẩn bị cho khởi động đã hoàn tất.
- Không còn báo động về máy đập phụ gia, môtơ và các thiết bị…
- Nguồn cung cấp đã sẵn sàng.
- Được sự cho phép chạy tai chỗ của điều khiển trung tâm công đoạn.

5.4.2.2.Trình tự chạy máy/dừng máy:

*Khởi động máy đập phụ gia 1103-04: Ấn công tắc đặt ở cạnh máy để CHẠY/DỪNG trục chính máy đập.
- Sau khi khởi động máy đập búa 5 phút, chạy không tải nếu xác định không có tiếng kêu lạ hoặc hiện tượng khác thường mới được khởi động băng tải cấp liệu.

* Khởi động cấp liệu tấm 1103-03:

- Dùng công tắc tại chỗ khởi động quạt làm mát động cơ cấp liệu tấm.
- Dùng công tắc trên tủ điều khiển khởi động động cơ cấp liệu ở tốc độ thấp.
- Tăng dần tốc độ cấp liệu đến năng suất mong muốn.  

5.4.2.3   Quy phạm an toàn trong vận hành máy búa:

- Nghiêm cấm  mở nắp buồng đập trong khi máy đập đang hoạt động.
-  Phải có chụp bảo vệ các bộ phận chuyển động của máy đập búa (như bánh đà, động cơ, các bộ phận chuyển động quay của máy búa…)
-  Nghiêm cấm khi hàn các chi tiết trên lô quay cho dòng điện đi qua ổ trục.
-  Trong quá trình sửa chữa, sau khi xong phải dọn dẹp vệ sinh, cấm không được để các loại vật tư, sắt thép còn dắt lại trong buồng đập của máy.
- Trên băng tải cấp liệu tấm không nên để vật liệu đập to dừng lại lâu trên băng.
- Thường xuyên kiểm tra dầu bôi trơn của xích truyền động cấp liệu tấm.

5.4.1.4 Dừng máy

-  Khi dừng máy đập phải dừng máy cấp liệu tấm trước, chờ cho hết liệu mới được dừng máy đập.
- Xác định trong máy đã đập hết liệu, dừng động cơ điện cấp liệu tấm, sau đó mới dừng động cơ điện của máy đập.
-  Liệu trên băng tải hết, dừng băng tải, sau cùng dừng quạt gió và lọc bụi.

5.4.1.4  Kiểm tra sau dừng máy

- Kiểm tra tình trạng mài mòn của tấm lót trong máy nghiền, kiểm tra các bu long, vặn chặt và thay thế khi cần thiết.
- Kiểm tra máy khử sắt.
- Định kỳ mỗi tuần vặn lại các bu lông của cửa an toàn, tấm phản kích, lô nghiền, và bu lông hãm.
- Định kỳ mỗi tuần kiểm tra bu lông cao su giảm chấn của cấp liệu.
- Cuối ca làm việc phải vệ sinh công nghiệp, đảm bảo vệ sinh  sạch sẽ máy đập và khu vực sản xuất.

5.4.1.5 Một số sự cố và biện pháp khắc phục





ximang.vn

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?