Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Kinh nghiệm vận hành

Quy trình vận hành máng khí động

22/03/2012 9:53:45 AM

Vừa qua, Ban Biên tập ximang.vn nhận được email của một số độc giả từ các nhà máy xi măng trong cả nước hỏi về Quy định vận hành của các thiết bị thuộc dây chuyền sản xuất xi măng và các lưu ý sử dụng để tăng cao tuổi thọ thiết bị, cũng như tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu. Sau một thời gian thu thập tài liệu và tham khảo kinh nghiệm vận hành của các chuyên gia, Ban biên tập ximang.vn sẽ cung cấp một cách sơ lược một số Quy trình vận hành (QTVH) của một số thiết bị chính thuộc dây chuyên sản xuất xi măng và kinh nghiệm quản lý thiết bị cũng như xử lý các sự cố để độc giả tham khảo.

Đây chỉ là định hướng và độc giả có thể nghiên cứu tham khảo phục vụ cho công việc của mình. Do có nhiều loại dây chuyền công nghệ, với nhiều chủng loại thiết bị có xuất sứ khác nhau nên không thể chuẩn xác cho từng loại dây chuyền. Chúng tôi xin giới thiệu định hướng cho QTVH cho các thiết bị thuộc dây chuyền có công suất từ 2.500 đến 4.000 tấn clinker/ngày, là loại lò hiện tương đối phổ biến ở VN. Ximang.vn không chịu trách nhiệm về tính chuẩn xác của các QTVH này.


Ảnh minh họa
1. Mục đích

Quy trình vận hành này quy định trình tự để tiến hành các công việc chạy, kiểm tra theo dõi hoạt động của thiết bị trong quá trình hoạt động; Cách thức xử lý một số các sự cố thường gặp, một số công tác an toàn khi chạy máy bảo dưỡng sửa chữa. Đảm bảo hệ thống thiết bị hoạt động an toàn, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về công nghệ.


Quy trình này được làm tài liệu hướng dẫn, đào tạo vận hành cho công nhân vận hành.


Mô hình MKD
2. Phạm vi áp dụng

    Quy trình này được sử dụng trong công tác vận hành thiết bị tại chỗ và những cá nhân khi làm các công việc có liên quan đến thiết bị này

3. Chú giải

- Trong quy trình này có sử dụng ký hiệu thiết bị máy theo sơ đồ công nghệ:
    Ví dụ: + Máng khí động 1201-17

4. Tài liệu tham khảo


 - Tài liệu hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng và lắp đặt của hãng cung cấp thiết bị.
 - Một số các quy trình, quy định của nhà máy xi măng đã ban hành.
 - Trên cơ sở thực tế tìm hiểu những kinh nghiệm trong quá trình hoạt động của thiết bị.
 
5. Nội dung
5.1 Giới thiệu chung.

Máng khí động dùng để vận chuyển bột liệu mịn dựa trên cơ sở tính linh động như chất lỏng của bột liệu.

5.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động.
5.2.1 Cấu tạo.



Cấu tạo MKD
Máng khí động là một hộp thép hình chữ nhật được chia làm hai phần và được ngăn cách bằng lớp vải Polyeste.

  -Phần trên để bột liệu đi qua
  -Phần dưới là luồng khí thổi

Phía trên vỏ máng có các cửa để quan sát,phía dưới máng được bịt kín.

5.2.2 Nguyên lý hoạt động

Bột liệu được đưa vào cửa trên (phần cao hơn ).Luồng gió mạnh do quạt cung cấp thổi lên từ phía dưới vật liệu được nâng lên khỏi mặt vải.Lúc này bột liệu trở nên linh động và chảy như dòng nước theo độ nghiêng của máng. Máng được đặt nghiêng với góc nghiêng từ 6 -8 độ. Đến cuối máng dưới tác dụng của trọng lực vật liệu được tháo ra qua cửa tháo.Còn khí lẫn bụi sẽ ra qua cửa trên và vào thiết bị lọc bụi.

5.3 Ví dụ về Đặc tính kỹ thuật (tham khảo)


 - Góc nghiêng của máng        : 6-8 độ
 -Vật liệu vận chuyển         : ở dạng bột mịn
 - Năng suất có thể đạt được     :400 t/h
 - Nhiệt độ làm việc        : < 90°C

5.4 Vận hành

5.4. 1 Vận hành cụm máy cán sét ở chế độ tự động từ trung tâm
5.4. 1.1 Công việc chuẩn bị trước khi chạy máy

*Kiểm tra toàn bộ máng khí động về các chức năng cơ khí
- Kiểm tra độ kín khít của mặt bích nối, kiểm tra khoang dưới, khoang trên đảm bảo cho dòng khí được thông suốt
- Kiểm tra không có vật lạ bên ngoài rơi vào trong máng và quạt ,các cửa kiểm tra phải được đóng chặt.
- Các van khí cấp vào khoang dưới phải mở
- Kiểm tra lớp vải phải đảm bảo không bị thủng, ẩm , bết.

*Kiểm tra về tình trạng dầu mỡ bôi trơn:
Kiểm tra về tình trạng bôi trơn của quạt, mức độ dầu, mỡ bôi trơn, chủng loại dầu mỡ bôi trơn, chất lượng dầu mỡ bôi trơn.

*Kiểm tra các điều kiện an toàn về con người và thiết bị:
- Kiểm tra hiệu lực của các thiết bị an toàn như các nút dừng khẩn cấp.
- Đảm bảo không còn bất kỳ công việc sửa chữa nào còn đang tiến hành. Xoá tất cả các báo động (Reset)

* Kiểm tra các điều kiện về công nghệ như
- Nguồn liệu cấp phải đầy đủ.
-Thiết bị phía sau phải hoạt động tốt, khoảng trống trong Silo vẫn còn.


*Kiểm tra các điều kiện về điện
- Các công tắc an toàn không bị tác động
- Đặt công tắc lựa chọn phương thức chạy máy về “Automatic”(A)

5.4. 1.2 Khi máy đang hoạt động người vận hành tại chỗ cần phải
- Theo dõi sự rò khí tại các mặt bích
- Theo dõi dòng chảy của bột liệu trong máng
- Theo dõi độ rung , tiếng ồn của quạt thổi

5.4. 1.3 Khi máy dừng hoạt động người vận hành tại chỗ cần phải

- Nêú máy được dừng chủ động từ trung tâm, thời gian máy dừng lâu thì tiến hành các công việc vệ sinh,bảo dưỡng, sửa chữa theo yêu cầu.
- Nếu máy đang chạy mà dừng do sự cố, trục trặc trong dây truyền hoặc dừng máy chủ động trong thời gian ngắn thì tiến hành các công việc khắc phục sự cố, chuẩn bị sẵn sàng chạy máy từ trung tâm.
- Kiểm tra tất cả các nội dung như phần kiểm tra trước khi chạy máy để trong trường hợp nếu cần có thể chạy máy ngay sau khi có lệnh khởi động.

5.5. Một số sự cố và biện pháp khắc phục
5.5.1 Đường ra áp suất khí thấp
*Nguyên nhân:
-Sức cản của chu trình quá lớn( có thể là tắc bột liệu)
-Van điều chỉnh không thích hợp .
-Các ống nối có thể hở.
-Cánh quạt bị tổn hại, chiều quay cánh quạt không đúng.

*Xử lý:
-Thông chỗ tắc làm lưu thông máng.
-Điều chỉnh độ mở van cho thích hợp.
-Làm kín chỗ hở thủng.
-Thay thế cánh quạt khác hoặc đảo lại chiều quay của cánh quạt.

5.5.2 Quạt chạy rung  và ồn:

*Nguyên nhân:
-Nền không vững chắc.
-Có vật lạ rơi vào quạt.
-Cánh mòn gây mất cân bằng.
-Bu lông giữ quạt bị lỏng .
-Bụi bẩn bám vào cánh.

*Xử lý:

-Gia cố lại nền.
-Dừng quạt lấy vật lạ ra.
-Thay cánh mới.
-Xiết lại bulông.
-Làm vệ sinh sạch cánh.

5.5.3.Quá tải mô tơ điện:

*Nguyên nhân:
-Lượng gió ra cao hơn với định sẵn  do trở lực giảm.
-Hỏng hóc về ổ đỡ, khớp nối.
*Xử lý:
-Tăng lượng bột liệu vào hoặc đóng bớt các van chia khí.
-Kiểm tra ổ đỡ, khớp nối (thăy thế nếu cần)

5.5.4 Liệu trong máng bị tắc

* Nguyên nhân:
-Vải bị ẩm, bết dầu mỡ, không thông khí từ khoang dưới lên.
-Có chỗ rách thủng, bột tràn xuống gây tắc đường thoát khí khoang dưới.
-Quạt thổi khí dừng, hoặc do van mở bé.
-Cấp liệu không đều vượt quá năng suất của máng.
* Xử lý:
-Sấy khô băng khí nóng hoặc phơi khô.
-Thay khoang bị thủng.
-Chạy lại quạt hoặc điều chỉng độ mở van cho hơp lý.
-Xem xét lại van cấp liệu và điều chỉnh cho hợp lý.

ximang.vn



 

Các tin khác:

Quy trình vận hành thiết bị lọc bụi tĩnh điện ()

Giới thiệu về thiết bị lọc bụi tĩnh điện. ()

Quy trình vận hành gầu nâng (Bucket Elevator) ()

Quy trình vận hành băng tải cao su ()

Lựa chọn những giải pháp đổi mới về công nghệ của xi măng Zuari ()

Phân tích đặc điểm và các khuyến nghị cho việc tối ưu hoá các bộ truyền động (Phần 2) ()

Phân tích đặc điểm và các khuyến nghị cho việc tối ưu hoá các bộ truyền động (Phần 1) ()

Thiết bị phân tích nhanh PGNAA dùng trong các nhà máy xi măng (Phần 2) ()

Thiết bị phân tích nhanh PGNAA dùng trong các nhà máy xi măng(Phần 1) ()

Lập kế hoạch ngừng máy và sửa chữa toàn nhà máy có hiệu quả ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?