Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Myanmar - Thị trường xuất khẩu VLXD tiềm năng

22/05/2015 10:00:27 AM

Myanmar đang ở những bước đầu hội nhập, xây dựng, phát triển nên khả năng tiêu thụ vật liệu xây dựng (VLXD)rất lớn. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực VLXD Việt Nam.

Hiện tại, chủng loại VLXD tại Myanmar hiện rất nghèo nàn, thiếu đồng bộ do Myanmar đang tự cung, tự cấp, không có nhà đầu tư nước ngoài do việc đầu tư xây dựng cơ bản từ lâu không được quan tâm. Vì vậy, một công trình xây dựng phải nhập VLXD từ nhiều nguồn, chất lượng không ổn định, giá thành cao.


Sắt thép là mặt hàng đang được Myanmar nhập khẩu tương đối lớn.

Hàng năm Myanmar nhập lượng xi măng tương đương khoảng 29,25 triệu USD. Về sắt thép, tổng nhu cầu của Myanmar khoảng 500 ngàn tấn/năm, sản xuất trong nước chỉ đáp ứng khoảng 1%, còn lại đều nhập từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam. Về gạch xây dựng, Myanmar tự cung ứng khoảng 70%, còn lại cũng phải nhập. Ngoài ra, các sản phẩm về trang trí nội thất, các thiết bị trong gia đình như bàn ghế, thiết bị trang trí văn phòng… Myanmar cũng đang rất thiếu.

Trong khi đó, với tình hình chung hiện nay doanh nghiệp Việt Nam thừa năng lực sản xuất sản phẩm VLXD, có sản phẩm đa dạng, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, giá cả cạnh tranh. Đây là điều kiện thuận tiện cho sản phẩm VLXD Việt Nam gia tăng sự có mặt tại Myanmar, dù mức độ tăng trưởng chưa cao nhưng Myanmar vẫn được các doanh nghiệp Việt Nam xem là thị trường triển vọng và tiềm năng trong tương lai.

Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam trong năm 2014, nhóm hàng VLXD xuất khẩu vào Myanmar tăng cao và có dấu hiệu tăng trưởng tốt thời gian qua, trong đó phải kể đến các mặt hàng chủ lực như: sắt thép các loại, dây điện và dây cáp điện, gốm sứ, xi măng và clinker, đồ nội thất... Vì thế nếu hàng VLXD trong nước tận dụng được cơ hội của thị trường Myanmar, kim ngạch xuất hàng hóa sang Myanmar chắc chắn sẽ tăng lên trong tương lai.

Quỳnh Trang (TH)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?