Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD Việt Nam đến năm 2020

26/08/2014 10:48:22 AM

Theo Quyết định số 1469QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ vừa ký ngày 22/8, phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng (VLXD) Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

Quy hoạch chỉ rõ, phát triển sản xuất VLXD theo hướng ổn định, bền vững đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Đẩy mạnh đầu tư chiều sâu các cơ sở sản xuất vật liệu, chế biến nguyên vật liệu. Thời gian tới cần nghiên cứu các lại vật liệu mới đáp ứng nhu cầu của thị trường, ứng dụng các loại chất thải làm nguyên nhiên liệu sản xuất VLXD.

STT
Sản phẩm
Đơn vị
Nhu cầu trong nước
Năm 2015
Năm 2020
1
Xi măng
Triệu tấn
56
93
2
Vật liệu ốp lát
Triệu m2
320
470
3
Sứ vệ sinh
Triệu SP
12,69
20,68
4
Kính xây dựng
Triệu m280
110
5
Vật liệu xây
Tỷ viên
26
30
6
Vật liệu lợp
Triệu m296,3
106,5
7
Đá xây dựng
Triệu m3125
181
8
Cát xây dựng
Triệu m392
130
9
Vôi
Triệu tấn3,9
5,7
Dự báo nhu cầu một số loại VLXD trong nước.

1. Xi măng

Chính phủ định hướng phát triển ngành xi măng trong từng giai đoạn phù hợp với Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam và Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng. Theo đó, tổng công suất thiết kế tối đa của các nhà máy xi măng phải phù hợp với đặc điểm của từng vùng kinh tế. Công nghệ phải được cải tiến, tiết kiệm tối đa nguyên, nhiên liệu và năng lượng. Đồng thời nâng cao chất lượng, đa dạng hóa các sản phẩm xi măng đáp ứng nhu cầu xây dựng.

2. Vật liệu xây

Trong Quyết định, Thủ tướng yêu cầu các tỉnh, thành phố phải xây dựng lộ trình chấm dứt hoạt động các lò gạch sử dụng công nghệ lạc hậu. Khuyến khích nghiên cứu, phát triển sản xuất gạch đất sét nung bằng nguyên liệu đất đồi và phế thải công nghiệp. Riêng với vật liệu xây không nung, khuyến khích phát triển theo từng giai đoạn cụ thể. Từ nay đến 2015, chủ động đầu tư mới và mở rộng quy mô sản xuất. Giai đoạn 2016-2020 nâng tổng công suất thiết kế lên 13 tỷ viên quy tiêu chuẩn mỗi năm.

3. Vôi


Đến năm 2015, các tỉnh, thành phố cần xây dựng và ban hành lộ trình xóa bỏ tối thiểu 50% lò vôi thủ công. Năm 2020, xóa bỏ hoàn toàn các lò thủ công gián đoạn và liên hoàn trên phạm vi cả nước. Các dự án đàu tư mới phải gắn với Quy hoạch vùng nguyên liệu, và phù hợp với Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi Việt Nam đến năm 2020.

Một số loại vật liệu xây dựng khác, được Chính phủ quy định cụ thể tại Quyết định số 1469QĐ-TTg, xem chi tiết tại đây.

Quỳnh Trang (TH)

 

Các tin khác:

Bà Rịa - Vũng Tàu: Không thu hút dự án thép ()

Đà Nẵng cho phép khai thác cát biển làm vật liệu san lấp ()

Từ 1/1/2016: Thuế thu nhập doanh nghiệp còn 20% ()

Phạt đến 140 triệu đồng đối với hành vi quảng cáo gian dối ()

Giá xây dựng mới nhà ở làm cơ sở đền bù khi thu hồi đất ()

Từ 1/9/2014: Siết thủ tục nhập khẩu máy móc, dây chuyền công nghệ cũ ()

Không tiếp nhận đơn hàng nếu vượt quá tải trọng ()

Mở rộng đối tượng cho vay gói tín dụng 30.000 tỉ đồng ()

Từ 1/7 Luật Đất đai bắt đầu có hiệu lực ()

Bỏ quy định cấp phép nhập khẩu tự động với một số sản phẩm thép ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?