Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Quảng Ninh: Thị trường VLXD ấm trở lại

31/07/2014 3:23:01 PM

Thời gian qua thị trường tiêu thụ các loại vật liệu xây dựng (VLXD) trêm địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã có dấu hiệu ấm lên chứng tỏ sự phục hồi của nền kinh tế và thị trường bất động sản sau một thời gian dài rơi vào tình trạng “đóng băng”. Sự khởi sắc của thị trường này cũng đang dần tác động tích cực đến thị trường VLXD giúp tăng sản lượng tiêu thụ, giảm mức tồn kho.

Khảo sát thị trường VLXD trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh những ngày qua cho thấy, giá thành sản phẩm VLXD tương đối ổn định, một số mặt hàng tăng nhẹ. Cụ thể, giá xi măng Thăng Long 1.180.000 đồng/ tấn, xi măng Hạ Long 1.180.000 đồng/tấn, xi măng Lam Thạch 1.000.000 đồng/ tấn.

Cát hạt nhỏ sông Hồng có giá 150.000-209.000 đồng/m3, cát vàng sông Lô từ 300.000-380.000 đồng/m3. Tấm lợp fibro xi măng Đông Anh có giá 50.000 đồng/tấm, tấm úp fibro xi măng Thái Nguyên 40.000 đồng/tấm, tấm trần nhựa liên doanh Đài Loan 41.000 đồng/miếng, tấm nhựa Đông Á 27.000 đồng/tấm... Các loại gạch dùng cho xây dựng cũng khá đa dạng, giá ổn định, gạch chỉ có giá 1.000 đồng/viên. Nếu như giá thép xây dựng thời điểm này những năm trước liên tục biến động, nhích lên theo nhu cầu của thị trường, thì năm nay giá tương đối ổn định một phần do nhu cầu tiêu thụ còn thấp.


Nhu cầu về VLXD có tăng nhưng vẫn thấp hơn năm trước, hầu hết các sản phẩm đều giữ giá ổn định.

Theo chị Nguyễn Thị Lĩnh, chủ cửa hàng VLXD Kha Lĩnh, Km4, phường Cẩm Thuỷ, TP Cẩm Phả cho biết, tâm lý các chủ đầu tư đều muốn hoàn thiện công trình trước mùa “ngâu” nên sức mua cũng tăng đôi chút. Tuy nhiên, so với những năm trước sức mua vẫn thấp hơn vậy nên hầu hết các sản phẩm đều giữ giá ổn định, chỉ có một số sản phẩm tăng nhẹ không có tình trạng sốt giá.

Cùng với đó các mặt hàng VLXD trong nước sản xuất đang phải cạnh tranh với các hãng ngoại nhập, trong đó chủ yếu là sản phẩm có xuất xứ từ Trung Quốc. Theo đánh giá của các chủ cửa hàng, sản phẩm từ Trung Quốc giá bán thường rẻ hơn hàng Việt Nam từ 20-40% cùng loại. Ngoài ưu thế giá rẻ, các sản phẩm của Trung Quốc còn đa dạng về mẫu mã, màu sắc so với các mặt hàng sản xuất trong nước. Tuy nhiên, hàng Trung Quốc trên thị trường hiện nay chủ yếu là hàng trôi nổi, chất lượng không được kiểm soát.

Trong khi đó, hiện nay các sản phẩm VLXD mới trong nước sản xuất lại chưa tìm được chỗ đứng trên thị trường do chưa được người tiêu dùng đón nhận. Đơn cử như sản phẩm gạch không nung, khi dạo qua thị trường VLXD trên địa bàn tỉnh hiện nay, tại các cửa hàng bán lẻ thì sản phẩm gạch không nung vẫn “vắng bóng ngay trên sân nhà”. Sở dĩ như vậy bởi tâm lý tiêu dùng của người dân, một phần bởi nhận thức và thói quen của người dân vẫn quen dùng gạch nung để xây.

Cùng với đó, các chính sách khuyến khích đầu tư đã có nhưng chưa có hướng dẫn cụ thể, nhất là ưu đãi trong vay vốn, giảm thuế... chưa hình thành đồng bộ tiêu chuẩn sản phẩm, kỹ thuật sản xuất; chưa ban hành được đơn giá, quy phạm, định mức xây dựng liên quan đến sản xuất và sử dụng vật liệu không nung trong các công trình xây dựng. Để bảo vệ quyền lợi của mình thì người tiêu dùng nên đến những đại lý hoặc những cửa hàng có uy tín để chọn mua những sản phẩm phù hợp.

Bên cạnh việc thực hiện các giải pháp nhằm hỗ trợ thị trường, tiêu thụ sản phẩm, các ngành chức năng cần có những biện pháp nhằm tăng cường công tác tuyên truyền những tính năng vượt trội của các loại VLXD mới nhằm đưa các sản phẩm nội địa tìm được chỗ đứng trên thị trường.

Quỳnh Trang (TH/ Báo Quảng Ninh)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?